Từ "hợp lệ" trongtiếng Việt có nghĩa là "đúngvớithể thứcđãquy định" hoặc "đượcchấp nhậntheoquy định". Khimột điều gìđóđượccoilà "hợp lệ", có nghĩa là nóđáp ứng đủcácyêu cầu, tiêu chuẩnhoặcquy tắcđãđượcđặtra.
Vídụsử dụng:
Giấy tờhợp lệ: "Giấy tờcủabạnđãđượckiểm travàxác nhậnlàhợp lệ." (Có nghĩa là giấy tờđóđáp ứng đủyêu cầupháp lý).
Thời gianhợp lệ: "Bạncầnnộpđơntrongkhoảngthời gianhợp lệ." (Có nghĩa là bạnchỉcó thểnộpđơntrongthời gianđãquy định).
Chứng minhthưhợp lệ: "Chứng minhthưcủabạnđãhếthạn, nênkhôngcònhợp lệ." (Có nghĩa là chứng minhthưđókhôngđáp ứng yêu cầuvìđãhếtthời giansử dụng).
Cáchsử dụngnâng cao:
"Hợp lệ" có thểđượcsử dụngtrongnhiềungữ cảnhkhácnhau, chẳng hạnnhưtrongpháp luật, kinh doanh, hoặctrongcáchoạt độnghành chính.
Vídụ: "Hợp đồngnàycầnphảiđượcký kếttrongthời gianhợp lệđểđảm bảotínhhợp lệcủanó." (Có nghĩa là cầnphảikýtrongthời gianquy địnhđểhợp đồngcóhiệu lực).
Cácbiến thểcủatừ:
"Hợp lệ" làtính từ, thườngđượcdùngđểmô tảtrạng tháicủamộtsự vật hay hành động.
Từgầngiống: "hợp pháp" (có nghĩa là đúngtheopháp luật), tuy nhiên "hợp pháp" tập trungvàotínhtuân thủpháp luật, còn "hợp lệ" có thểrộnghơnvềtiêu chuẩnvàquy định.
Từđồng nghĩa: "cóhiệu lực", "đượcchấp nhận".
Từliên quan:
"Hợp lệ hoá": Làm chomột điều gìđótrở thànhhợp lệ.